Giá heo hơi hôm nay 22/2/2023 tại thị trường 3 miền không có biến động mới. Hiện giá heo hơi 3 miền giữ ở mức 48.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 22/2
Giá heo hơi hôm nay 22/2 tại thị trường miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua.
Trong đó, 49.000 đ/kg là mức giao dịch thấp nhất khu vực và đang neo tại Hà Nam.
Cao hơn một giá, ở mức 51.000 đ/kg gồm Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai và Ninh Bình.
Thương lái tại các địa phương còn lại đang thu mua heo hơi ổn định với giá 51.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 22/2/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 49.000 – 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 22/2
Giá heo hơi hôm nay 22/2 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá heo hơi tại Nghệ An và Hà Tĩnh đang lần lượt neo ở mức 48.000 đ/kg và 49.000 đ/kg.
Ngoại trừ tỉnh Lâm Đồng hiện đang neo tại ngưỡng 52.000 đ/kg, các tỉnh còn lại giao dịch ổn định trong khoảng 50.000 – 51.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 22/2/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 48.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 22/2
Giá heo hơi hôm nay 22/2 tại thị trường miền Nam không có biến động mới so với hôm qua.
Theo đó, 53.000 đ/kg là mức giao dịch được ghi nhận tại Đồng Tháp và Cà Mau.
Thương lái tại Long An, An Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, Trà Vinh và Bến Tre đang giao dịch heo hơi ở cùng mức 52.000 đ/kg.
50.000 đ/kg là mức giá thu mua tại tỉnh Tây Ninh. 51.000 đ/kg là mức giao dịch tại các tỉnh, thành còn lại.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 22/2/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 50.000 – 53.000 đ/kg.
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 50.000 | – |
Yên Bái | 50.000 | – |
Lào Cai | 50.000 | – |
Hưng Yên | 51.000 | – |
Nam Định | 51.000 | – |
Thái Nguyên | 51.000 | – |
Phú Thọ | 51.000 | – |
Thái Bình | 51.000 | – |
Hà Nam | 49.000 | – |
Vĩnh Phúc | 51.000 | – |
Hà Nội | 51.000 | – |
Ninh Bình | 50.000 | – |
Tuyên Quang | 51.000 | – |
Thanh Hóa | 50.000 | – |
Nghệ An | 48.000 | – |
Hà Tĩnh | 49.000 | – |
Quảng Bình | 51.000 | – |
Quảng Trị | 51.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 50.000 | – |
Quảng Nam | 51.000 | – |
Quảng Ngãi | 51.000 | – |
Bình Định | 51.000 | – |
Khánh Hoà | 51.000 | – |
Lâm Đồng | 52.000 | – |
Đắk Lắk | 50.000 | – |
Ninh Thuận | 50.000 | – |
Bình Thuận | 51.000 | – |
Bình Phước | 51.000 | – |
Đồng Nai | 51.000 | – |
TP.HCM | 51.000 | – |
Bình Dương | 51.000 | – |
Tây Ninh | 50.000 | – |
Vũng Tàu | 51.000 | – |
Long An | 52.000 | – |
Đồng Tháp | 53.000 | – |
An Giang | 52.000 | – |
Vĩnh Long | 52.000 | – |
Cần Thơ | 52.000 | – |
Kiên Giang | 52.000 | – |
Hậu Giang | 52.000 | – |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 52.000 | – |
Bạc Liêu | 52.000 | – |
Trà Vinh | 52.000 | – |
Bến Tre | 52.000 | – |
Sóc Trăng | 51.000 | – |
Tiến Sỹ (Nông nghiệp Việt Nam)