Giá heo hơi hôm nay 28/2/2023 đang tăng giảm trái chiều 1.000 – 2.000 đ/kg ở vài nơi. Hiện giá heo hơi 3 miền đang ở mức 48.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 28/2
Giá heo hơi hôm nay 28/2 tại thị trường miền Bắc giảm 1.000 đ/kg ở một số địa phương so với hôm qua.
Trong đó, sau khi hạ nhẹ một giá, hai tỉnh Bắc Giang và Lào Cai cùng đưa giao dịch xuống mức thấp nhất khu vực là 48.000 đ/kg.
Tương tự, Tuyên Quang và Hà Nội cũng giảm nhẹ một giá, lần lượt xuống mức 49.000 đ/kg và 50.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 28/2/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 48.000 – 50.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 28/2
Giá heo hơi hôm nay 28/2 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên biến động trái chiều ở vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, giá heo hơi tại Bình Thuận hiện đang neo ở ngưỡng cao nhất khu vực là 53.000 đ/kg, tăng 2.000 đ/kg.
Trái lại, heo hơi tại tỉnh Lâm Đồng đang được giao dịch với giá 52.000 đ/kg, sau khi giảm nhẹ 1.000 đ/kg. Đây cũng là mức giá thu mua đang neo tại Quảng Ngãi.
Các địa phương còn lại duy trì mức giao dịch ngày hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 28/2/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 48.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 28/2
Giá heo hơi hôm nay 28/2 tại thị trường miền Nam giảm nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Theo đó, 50.000 đ/kg là mốc giao dịch heo hơi được ghi nhận tại các tỉnh Vĩnh Long, Hậu Giang và Bến Tre sau khi hạ nhẹ một giá.
Thương lái tại An Giang và Vũng Tàu đang thu mua heo hơi lần lượt với giá 51.000 đ/kg và 52.000 đ/kg, giảm 1.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 28/2/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 50.000 – 53.000 đ/kg.
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 48.000 | -1.000 |
Yên Bái | 49.000 | – |
Lào Cai | 48.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 50.000 | – |
Nam Định | 49.000 | – |
Thái Nguyên | 50.000 | – |
Phú Thọ | 49.000 | – |
Thái Bình | 50.000 | – |
Hà Nam | 49.000 | – |
Vĩnh Phúc | 49.000 | – |
Hà Nội | 50.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 49.000 | – |
Tuyên Quang | 49.000 | -1.000 |
Thanh Hóa | 49.000 | – |
Nghệ An | 48.000 | – |
Hà Tĩnh | 49.000 | – |
Quảng Bình | 51.000 | – |
Quảng Trị | 51.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 50.000 | – |
Quảng Nam | 51.000 | – |
Quảng Ngãi | 52.000 | – |
Bình Định | 51.000 | – |
Khánh Hoà | 51.000 | – |
Lâm Đồng | 52.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 50.000 | – |
Ninh Thuận | 50.000 | – |
Bình Thuận | 53.000 | 2.000 |
Bình Phước | 51.000 | – |
Đồng Nai | 50.000 | – |
TP HCM | 52.000 | – |
Bình Dương | 51.000 | – |
Tây Ninh | 50.000 | – |
Vũng Tàu | 52.000 | -1.000 |
Long An | 51.000 | – |
Đồng Tháp | 52.000 | – |
An Giang | 51.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 50.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 51.000 | – |
Kiên Giang | 51.000 | – |
Hậu Giang | 50.000 | -1.000 |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 51.000 | – |
Bạc Liêu | 52.000 | – |
Trà Vinh | 52.000 | – |
Bến Tre | 50.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 51.000 | – |
Tiến Sỹ (Nông nghiệp Việt Nam)