Giá heo hơi hôm nay 30/5/2022 đi ngang ở miền Bắc và miền Trung, nhưng biến động nhẹ ở miền Nam. Hiện giá heo hơi 3 miền giao dịch ở mức 54.000 – 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 30/5 tại thị trường miền Bắc không có biến động mới so với hôm qua.
Cụ thể, các tỉnh Bắc Giang, Hưng Yên, Thái Nguyên và TP Hà Nội tiếp tục là địa phương dẫn đầu khu vực với giá thu mua đạt mốc 58.000 đồng/kg.
Theo sát phía sau là Phú Thọ, Thái Bình, Vĩnh Phúc và Ninh Bình khi neo tại mức 57.000 đồng/kg.
Các địa phương còn lại không chứng kiến thay đổi mới, giá giao dịch ghi nhận ở mốc 56.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 30/5/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 56.000 – 58.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 30/5 tại miền Trung và Tây Nguyên tiếp tục duy trì mức giao dịch hôm qua.
Theo đó, mốc giá cao nhất khu vực là 57.000 đồng/kg, có mặt tại tỉnh Lâm Đồng.
Trong khi đó, Hà Tĩnh chứng kiến mốc giá thấp nhất khu vực là 54.000 đồng/kg.
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Đắk Lắk, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình,… tiếp tục duy trì giá thu mua trong khoảng 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 30/5/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 54.000 – 57.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 30/5 biến động nhẹ ở vài nơi so với hôm qua.
Trong đó, Vĩnh Long giảm 1.000 đồng/kg so với hôm qua, hiện thu mua heo hơi tại mốc thấp nhất khu vực là 56.000 đồng/kg.
Trái lại, TP HCM tăng 1.000 đồng/kg lên mốc 57.000 đồng/kg, ngang bằng Bình Phước, Đồng Nai, TP HCM, Bình Dương, Tây Ninh, Cần Thơ, Kiên Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bến Tre và Sóc Trăng.
Tiếp tục neo tại mốc 58.000 đồng/kg gồm hai tỉnh thành là Hậu Giang và Cà Mau.
Các tỉnh thành còn lại không có thay đổi về giá so với hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 30/5/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 56.000 – 60.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay
Tỉnh thành | Giá cả | Biến động |
Miền Bắc | ||
Bắc Giang | 58.000 | – |
Yên Bái | 56.000 | – |
Lào Cai | 56.000 | – |
Hưng Yên | 58.000 | – |
Nam Định | 56.000 | – |
Thái Nguyên | 58.000 | – |
Phú Thọ | 57.000 | – |
Thái Bình | 57.000 | – |
Hà Nam | 56.000 | – |
Vĩnh Phúc | 57.000 | – |
Hà Nội | 58.000 | – |
Ninh Bình | 57.000 | – |
Tuyên Quang | 56.000 | – |
Miền Trung và Tây Nguyên | ||
Thanh Hóa | 56.000 | – |
Nghệ An | 56.000 | – |
Hà Tĩnh | 54.000 | – |
Quảng Bình | 56.000 | – |
Quảng Trị | 56.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 54.000 | – |
Quảng Nam | 55.000 | – |
Quảng Ngãi | 55.000 | – |
Bình Định | 55.000 | – |
Khánh Hoà | 56.000 | – |
Lâm Đồng | 57.000 | – |
Đắk Lắk | 55.000 | – |
Ninh Thuận | 56.000 | – |
Bình Thuận | 56.000 | – |
Miền Nam | ||
Bình Phước | 57.000 | – |
Đồng Nai | 57.000 | – |
TP HCM | 57.000 | 1.000 |
Bình Dương | 57.000 | – |
Tây Ninh | 57.000 | – |
Vũng Tàu | 56.000 | – |
Long An | 56.000 | – |
Đồng Tháp | 60.000 | |
An Giang | 60.000 | – |
Vĩnh Long | 56.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 57.000 | – |
Kiên Giang | 57.000 | – |
Hậu Giang | 58.000 | – |
Cà Mau | 58.000 | – |
Tiền Giang | 57.000 | – |
Bạc Liêu | 60.000 | – |
Trà Vinh | 57.000 | – |
Bến Tre | 57.000 | – |
Sóc Trăng | 57.000 | – |
Bàng Nghiêm (Nông nghiệp Việt Nam)