Giá heo hơi hôm nay 8/8/2023 tăng giảm trái chiều từ 1.000 – 3.000 đ/kg. Hiện thị trường ba miền đang giao dịch quanh mức 57.000 – 64.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Tại thị trường miền Bắc, giá lợn hơi hôm nay tăng tới 3.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, Lào Cai tăng nhẹ 1.000 đ/kg, giao dịch lên mức 62.000 đ/kg.
Sau khi tăng 2.000 đ/kg, đồng loạt các địa phương như Yên Bái, Phú Thọ, Hà Nam, Nam Định, Vĩnh Phúc và Hà Nội thu mua lên khoảng 61.000 – 63.000 đ/kg.
Tỉnh Tuyên Quang sau khi tăng 3.000 đ/kg đã đạt mức 63.000 đ/kg.
Trong khi đó, 64.000 đ/kg là mức giao dịch được ghi nhận tại Thái Nguyên và Thái Bình sau khi tăng 3.000 đ/kg – cao nhất khu vực hiện nay.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 63.000 | – |
Yên Bái | 62.000 | 2.000 |
Lào Cai | 62.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 63.000 | – |
Nam Định | 61.000 | 2.000 |
Thái Nguyên | 64.000 | 3.000 |
Phú Thọ | 63.000 | 2.000 |
Thái Bình | 64.000 | 3.000 |
Hà Nam | 61.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 63.000 | 2.000 |
Hà Nội | 63.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 61.000 | – |
Tuyên Quang | 63.000 | 3.000 |
đang giao dịch ở mức 61.000 – 64.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên
Đối với khu vực miền Trung và Tây Nguyên, giá lợn hơi hôm nay tăng nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, hai tỉnh Đắk Lắk và Hà Tĩnh cùng tăng 1.000 đ/kg, lần lượt giao dịch lên mức 59.000 và 60.000 đ/kg.
58.000 đ/kg vẫn là mức thu mua thấp nhất khu vực, và được ghi nhận tại Lâm Đồng.
Các địa phương khác không có biến động mới về giá.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 60.000 | – |
Nghệ An | 60.000 | – |
Hà Tĩnh | 60.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 59.000 | – |
Quảng Trị | 59.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 59.000 | – |
Quảng Nam | 59.000 | – |
Quảng Ngãi | 59.000 | – |
Bình Định | 59.000 | – |
Khánh Hòa | 59.000 | – |
Lâm Đồng | 58.000 | – |
Đắk Lắk | 59.000 | 1.000 |
Ninh Thuận | 59.000 | – |
Bình Thuận | 59.000 | – |
đang thu mua quanh mức 58.000 – 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Còn đối với thị trường miền Nam, giá lợn hơi hôm nay biến động trái chiều so với hôm qua.
Theo đó, sau khi tăng 1.000 đ/kg, các địa phương như Vĩnh Long, Cần Thơ, Vũng Tàu và Trà Vinh cùng giao dịch lên mức 59.000 đ/kg.
Ở chiều ngược lại, Bến Tre quay đầu giảm nhẹ 1 giá, thua mua về ngưỡng 57.000 đ/kg.
Các tỉnh thành khác duy trì ổn định so với hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 58.000 | – |
Đồng Nai | 58.000 | – |
TP HCM | 59.000 | – |
Bình Dương | 58.000 | – |
Tây Ninh | 59.000 | – |
Vũng Tàu | 59.000 | 1.000 |
Long An | 59.000 | – |
Đồng Tháp | 60.000 | – |
An Giang | 59.000 | – |
Vĩnh Long | 59.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 59.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 58.000 | – |
Hậu Giang | 58.000 | – |
Cà Mau | 60.000 | – |
Tiền Giang | 59.000 | – |
Bạc Liêu | 59.000 | – |
Trà Vinh | 59.000 | 1.000 |
Bến Tre | 57.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 57.000 | – |
đang giao dịch trong khoảng 57.000 – 60.000 đ/kg.
Tiến Sỹ (Nông nghiệp Việt Nam)