Giá heo hơi hôm nay 5/4/2023 tăng từ 1.000 – 2.000 đ/kg ở một vài địa phương. Hiện giá heo hơi 3 miền giao dịch ở mức 48.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 5/4
Giá heo hơi hôm nay 5/4 tại thị trường miền Bắc không có biến động mới so với hôm qua.
Trong đó, mức giao dịch cao nhất khu vực hiện đang là 51.000 đ/kg, được chứng kiến tại Bắc Giang, Hưng Yên và Vĩnh Phúc.
Giá heo hơi tại Yên Bái, Nam Định, Hà Nam và Ninh Bình là 49.000 đ/kg, thấp nhất khu vực.
Thương lái tại các địa phương còn lại thu mua heo hơi ổn định với giá 50.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 5/4/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 49.000 – 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 5/4
Giá heo hơi hôm nay 5/4 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên tăng 1.000 – 2.000 d/kg so với hôm qua.
Cụ thể, heo hơi tại Bình Định sau khi tăng 1.000 đ/kg đã giao dịch lên mức 51.000 đ/kg – ngang bằng với mức giá đang neo tại Thanh Hóa.
Hai tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi cùng tăng 2.000 đ/kg, lên ngưỡng 52.000 đ/kg. Đây là mức giá heo hơi cao nhất khu vực.
Các địa phương khác không ghi nhận biến động mới.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 5/4/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 48.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 5/4
Giá heo hơi hôm nay 5/4 tại thị trường miền Nam chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Theo đó, hầu hết các địa phương đều đang thu mua heo hơi với giá quanh mốc trung bình là 50.000 đ/kg.
Riêng tỉnh Kiên Giang điều chỉnh giao dịch lên mức 51.000 đ/kg, tăng nhẹ 1.000 đ/kg so với ngày hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 5/4/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 50.000 – 52.000 đ/kg.
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 51.000 | – |
Yên Bái | 49.000 | – |
Lào Cai | 50.000 | – |
Hưng Yên | 51.000 | – |
Nam Định | 49.000 | – |
Thái Nguyên | 50.000 | – |
Phú Thọ | 50.000 | – |
Thái Bình | 50.000 | – |
Hà Nam | 49.000 | – |
Vĩnh Phúc | 51.000 | – |
Hà Nội | 50.000 | – |
Ninh Bình | 49.000 | – |
Tuyên Quang | 50.000 | – |
Thanh Hóa | 51.000 | – |
Nghệ An | 49.000 | – |
Hà Tĩnh | 49.000 | – |
Quảng Bình | 50.000 | – |
Quảng Trị | 48.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 48.000 | – |
Quảng Nam | 52.000 | 2.000 |
Quảng Ngãi | 52.000 | 2.000 |
Bình Định | 51.000 | 1.000 |
Khánh Hoà | 50.000 | – |
Lâm Đồng | 50.000 | – |
Đắk Lắk | 48.000 | – |
Ninh Thuận | 49.000 | – |
Bình Thuận | 50.000 | – |
Bình Phước | 50.000 | – |
Đồng Nai | 50.000 | – |
TP.HCM | 50.000 | – |
Bình Dương | 50.000 | – |
Tây Ninh | 50.000 | – |
Vũng Tàu | 52.000 | – |
Long An | 50.000 | – |
Đồng Tháp | 50.000 | – |
An Giang | 51.000 | – |
Vĩnh Long | 52.000 | – |
Cần Thơ | 51.000 | – |
Kiên Giang | 51.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 50.000 | – |
Cà Mau | 52.000 | – |
Tiền Giang | 50.000 | – |
Bạc Liêu | 52.000 | – |
Trà Vinh | 51.000 | – |
Bến Tre | 50.000 | – |
Sóc Trăng | 50.000 | – |
Tiến Sỹ (Nông nghiệp Việt Nam)