Giá heo hơi hôm nay 12/4/2023 tăng giảm 1.000 – 2.000 đ/kg ở một vài nơi. Hiện giá heo hơi 3 miền đang ở mức 48.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 12/4
Giá heo hơi hôm nay 12/4 tại thị trường miền Bắc tăng 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, Tuyên Quang điều chỉnh giá heo hơi tăng 2.000 đ/kg lên mức 50.000 đ/kg – ngang với Bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ và Hà Nội.
Sau khi tăng 2.000 đ/kg, heo hơi tại tỉnh Vĩnh Phúc được giao dịch ở mức 51.000 đ/kg – ngang với các tỉnh Hưng Yên, Thái Bình và Ninh Bình,
49.000 đ/kg là giá heo hơi được chứng kiến tại các địa phương còn lại.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 12/4/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 49.000 – 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 12/4
Giá heo hơi hôm nay 12/4 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên không đổi so với hôm qua.
Cụ thể, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế duy trì thu mua heo hơi với giá 48.000 đ/kg.
Các địa phương bao gồm Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định đang được giao dịch ở mức 51.000 đ/kg.
Thương lái tại các địa phương còn lại đang thu mua trong khoảng giá 49.000 – 50.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 12/4/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 48.000 – 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 12/4
Giá heo hơi hôm nay 12/4 tại thị trường miền Nam tăng nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Theo đó, Vũng Tàu điều chỉnh giá thu mua giảm một giá còn 50.000 đ/kg.
Trong khi đó, Tây Ninh vẫn giao dịch ở mức thấp nhất khu vực, với giá 48.000 đ/kg.
Các tỉnh, thành còn lại đang thu mua heo hơi với giá trong khoảng 49.000 – 52.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 12/4/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 48.000 – 52.000 đ/kg.
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 12/4/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 50.000 | – |
Yên Bái | 49.000 | – |
Lào Cai | 49.000 | – |
Hưng Yên | 51.000 | – |
Nam Định | 49.000 | – |
Thái Nguyên | 50.000 | – |
Phú Thọ | 50.000 | – |
Thái Bình | 51.000 | – |
Hà Nam | 49.000 | – |
Vĩnh Phúc | 51.000 | 2.000 |
Hà Nội | 50.000 | – |
Ninh Bình | 51.000 | – |
Tuyên Quang | 50.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 49.000 | – |
Nghệ An | 49.000 | – |
Hà Tĩnh | 49.000 | – |
Quảng Bình | 50.000 | – |
Quảng Trị | 48.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 48.000 | – |
Quảng Nam | 51.000 | – |
Quảng Ngãi | 51.000 | – |
Bình Định | 51.000 | – |
Khánh Hòa | 50.000 | – |
Lâm Đồng | 50.000 | – |
Đắk Lắk | 49.000 | – |
Ninh Thuận | 49.000 | – |
Bình Thuận | 50.000 | – |
Bình Phước | 50.000 | – |
Đồng Nai | 50.000 | – |
TP.HCM | 50.000 | – |
Bình Dương | 49.000 | – |
Tây Ninh | 48.000 | – |
Vũng Tàu | 50.000 | -1.000 |
Long An | 50.000 | – |
Đồng Tháp | 50.000 | – |
An Giang | 51.000 | – |
Vĩnh Long | 51.000 | – |
Cần Thơ | 51.000 | – |
Kiên Giang | 50.000 | – |
Hậu Giang | 50.000 | – |
Cà Mau | 52.000 | – |
Tiền Giang | 50.000 | – |
Bạc Liêu | 52.000 | – |
Trà Vinh | 51.000 | – |
Bến Tre | 50.000 | – |
Sóc Trăng | 50.000 | – |
Bàng Nghiêm (Nông nghiệp Việt Nam)