Giá heo hơi hôm nay 6/5/2022 biến động trái chiều ở miền bắc và miền Trung. Trong khi đó, giá heo hơi miền Nam lại đang giảm nhẹ 1.000 – 2.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 6/5 tại thị trường miền Bắc tăng giảm từ 1.000 – 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Cụ thể, Yên Bái và Phú Thọ cùng tăng 1.000 đồng/kg, hiện thu mua heo hơi lần lượt với giá 54.000 đồng/kg và 55.000 đồng/kg.
Sau khi điều chỉnh giảm 2.000 đồng/kg, tỉnh Hưng Yên đang giao dịch ở mức 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh Bắc Giang và Thái Nguyên cùng giảm 2.000 đồng/kg hiện giao dịch chung mốc 56.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 6/5/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 54.000 – 56.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 6/5 tại miền Trung và Tây Nguyên cũng đang biến động trái chiều.
Theo đó, ba tỉnh Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Bình Thuận cùng giảm 1.000 đồng/kg cùng giao dịch ở mức 55.000 đồng/kg.
Thừa Thiên Huế điều chỉnh tăng 2.000 đồng/kg, ghi nhận mức giá là 55.000 đồng/kg cùng với các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định,…
Tại nhiều tỉnh khác vẫn duy trì với mức bình ổn giá trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 6/5/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 54.000 – 57.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 6/5 đang quay đầu giảm từ 1.000 – 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, các tỉnh Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau và Sóc Trăng tăng 1.000 – 2.000 đ/kg, hiện đang giao dịch chung mức là 57.000 đ/kg.
Sau khi tăng cao nhất 4.000 đ/kg, tỉnh Long An cũng điều chỉnh giao dịch lên 57.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại tiếp tục thu mua heo hơi với mức giá ngày hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 6/5/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 54.000 – 58.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 6/5/2022. Đơn vị: đ/kg
Tỉnh thành | Giá | Biến động |
Miền Bắc | ||
Bắc Giang | 56.000 | -2.000 |
Yên Bái | 54.000 | 1.000 |
Lào Cai | 54.000 | – |
Hưng Yên | 56.000 | -2.000 |
Nam Định | 54.000 | – |
Thái Nguyên | 55.000 | 2.000 |
Phú Thọ | 55.000 | 1.000 |
Thái Bình | 56.000 | – |
Hà Nam | 54.000 | – |
Vĩnh Phúc | 54.000 | – |
Hà Nội | 56.000 | – |
Ninh Bình | 54.000 | – |
Tuyên Quang | 55.000 | – |
Miền Trung và Tây Nguyên | ||
Thanh Hóa | 55.000 | – |
Nghệ An | 56.000 | – |
Hà Tĩnh | 54.000 | – |
Quảng Bình | 56.000 | – |
Quảng Trị | 57.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 55.000 | 2.000 |
Quảng Nam | 55.000 | – |
Quảng Ngãi | 55.000 | -1.000 |
Bình Định | 55.000 | – |
Khánh Hoà | 56.000 | – |
Lâm Đồng | 55.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 55.000 | – |
Ninh Thuận | 55.000 | – |
Bình Thuận | 55.000 | -1.000 |
Miền Nam | ||
Bình Phước | 55.000 | -1.000 |
Đồng Nai | 56.000 | – |
TP HCM | 55.000 | -1.000 |
Bình Dương | 55.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 55.000 | – |
Vũng Tàu | 56.000 | – |
Long An | 57.000 | – |
Đồng Tháp | 57.000 | – |
An Giang | 58.000 | – |
Vĩnh Long | 56.000 | – |
Cần Thơ | 55.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 54.000 | -2.000 |
Hậu Giang | 57.000 | – |
Cà Mau | 57.000 | – |
Tiền Giang | 56.000 | – |
Bạc Liêu | 56.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 56.000 | -1.000 |
Bến Tre | 56.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 57.000 | – |
Bàng Nghiêm (Nông nghiệp Việt Nam)