Giá heo hơi hôm nay 22/6/2022 tại thị trường 3 miền chỉ giảm nhẹ 1.000 – 2.000 đ/kg ở một vài địa phương. Hiện đang thua mua heo hơi quanh mức 51.000 – 58.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 22/6 tại thị trường miền Bắc tiếp tục đi ngang.
Theo đó, thương lái tại các tỉnh Bắc Giang, Hưng Yên, Thái Nguyên, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Ninh Bình và Tuyên Quang đang cùng thu mua heo hơi tại mức 57.000 đ/kg, cao nhất khu vực.
Các địa phương còn lại vẫn giao dịch ổn định với giá 56.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 22/6/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 56.000 – 57.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 22/6 tại miền Trung và Tây Nguyên giảm nhẹ 1.000 đ/kg ở một vài nơi.
Cụ thể, hai tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế cùng điều chỉnh giá thu mua xuống còn 53.000 đ/kg, ngang bằng với các tỉnh Quảng Ngãi, Khánh Hòa và Đắk Lắk.
Mức giao dịch thấp nhất trong khu vực là 51.000 đ/kg, tiếp tục được ghi nhận tại tỉnh Bình Định.
Thương lái tại các địa phương còn lại thu mua ổn định so với ngày hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 22/6/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 51.000 – 56.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 22/6 cũng đang giảm 1.000 – 2.000 đ/kg ở một số tỉnh thành.
Trong đó, sau khi hạ nhẹ một giá, tỉnh Bình Dương điều chỉnh giao dịch xuống còn 54.000 đ/kg.
Tương tự, tỉnh Đồng Nai giảm 2.000 đ/kg xuống còn 54.000 đ/kg.
Mức giá thu mua trung bình được ghi nhận tại hầu hết các địa phương còn lại là 55.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 22/6/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 53.000 – 58.000 đ/kg.
Tỉnh thành | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 57.000 | – |
Yên Bái | 56.000 | – |
Lào Cai | 56.000 | – |
Hưng Yên | 57.000 | – |
Nam Định | 56.000 | – |
Thái Nguyên | 57.000 | – |
Phú Thọ | 56.000 | – |
Thái Bình | 57.000 | – |
Hà Nam | 56.000 | – |
Vĩnh Phúc | 57.000 | – |
Hà Nội | 57.000 | – |
Ninh Bình | 57.000 | – |
Tuyên Quang | 57.000 | – |
Thanh Hóa | 56.000 | – |
Nghệ An | 55.000 | – |
Hà Tĩnh | 54.000 | – |
Quảng Bình | 54.000 | – |
Quảng Trị | 53.000 | -1.000 |
Thừa Thiên Huế | 53.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 54.000 | – |
Quảng Ngãi | 53.000 | – |
Bình Định | 51.000 | – |
Khánh Hòa | 53.000 | – |
Lâm Đồng | 55.000 | – |
Đắk Lắk | 53.000 | – |
Ninh Thuận | 54.000 | – |
Bình Thuận | 55.000 | – |
Bình Phước | 55.000 | – |
Đồng Nai | 54.000 | -2.000 |
TP HCM | 55.000 | – |
Bình Dương | 54.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 54.000 | – |
Vũng Tàu | 56.000 | – |
Long An | 56.000 | – |
Đồng Tháp | 57.000 | – |
An Giang | 58.000 | – |
Vĩnh Long | 57.000 | – |
Cần Thơ | 55.000 | – |
Kiên Giang | 53.000 | – |
Hậu Giang | 54.000 | – |
Cà Mau | 56.000 | – |
Tiền Giang | 56.000 | – |
Bạc Liêu | 56.000 | – |
Trà Vinh | 54.000 | – |
Bến Tre | 54.000 | – |
Sóc Trăng | 54.000 | – |
Bàng Nghiêm (Nông nghiệp Việt Nam)