Giá heo hơi hôm nay 16/9/2022 tại ba miền đang giảm từ 1.000 – 5.000 đ/kg. Hiện thị trường heo hơi 3 miền đang thu mua ở mức 58.000 – 67.000 đ/kg.

Giá heo hơi miền Bắc hôm nay

Giá heo hơi hôm nay 16/9 tại thị trường miền Bắc có nơi giảm sâu tới 5.000 đ/kg so với hôm qua.

Cụ thể, hàng loạt các tỉnh Nam Định, Ninh Bình, Lào Cai và Vĩnh Phúc đang thu mua với giá 65.000 đ/kg, giảm 1.000 – 2.000 đ/kg so với hôm qua.

Tại Thái Bình, giá heo hơi đang giảm 1.000 đ/kg, xuống còn 67.000 đ/kg; và đang ngang bằng với 2 địa phương Hưng Yên và Phú Thọ.

Đặc biệt, Tuyên Quang giảm mức thu mua tới 5.000 đ/kg so với hôm qua, trở thành nơi có mức giá thấp nhất khu vực. Hiện địa phương này đang giao dịch heo hơi với giá 62.000 đ/kg.

Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/9/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 62.000 – 67.000 đ/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay

Giá heo hơi hôm nay 16/9 tại miền Trung và Tây Nguyên cũng đang giảm nhẹ 1.000 – 2.000 đ/kg so với hôm qua.

Theo đó, Khánh Hòa giảm 1.000 đ/kg, hiện thu mua heo hơi với giá 64.000 đ/kg.

Sau khi giảm 2.000 đ/kg, tỉnh Lâm Đồng đang giao dịch với giá 60.000 đ/kg.

Nghệ An và Hà Tĩnh cùng giảm 2.000 đ/kg, xuống mức 63.000 đ/kg, cùng với Quảng Bình và Quảng Trị.

Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/9/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 58.000 – 65.000 đ/kg.

Giá heo hơi miền Nam hôm nay

Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 16/9 có nơi giảm mạnh 4.000 đ/kg so với hôm qua.

Trong đó, hai tỉnh Tây Ninh và An Giang giảm mạnh 4.000 đ/kg, hiện giao dịch với mức tương ứng là 58.000 và 62.000 đ/kg.

Bến Tre và Sóc Trăng thu mua chung mức 59.000 đ/kg, lần lượt giảm 1.000 và 3.000 đ/kg so với hôm qua.

Kiên Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Bình Dương và Vũng Tàu điều chỉnh giảm 1.000 – 3.000 đ/kg xuống còn 60.000 – 62.000 đ/kg.

Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/9/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 58.000 – 64.000 đ/kg.

Bảng giá heo hơi hôm nay 16/9

Địa phươngGiá cảBiến động
Bắc Giang65.000
Yên Bái65.000
Lào Cai65.000-2.000
Hưng Yên67.000
Nam Định65.000-1.000
Thái Nguyên66.000
Phú Thọ67.000
Thái Bình67.000-1.000
Hà Nam65.000
Vĩnh Phúc65.000-2.000
Hà Nội66.000
Ninh Bình65.000-1.000
Tuyên Quang62.000-5.000
Thanh Hóa65.000
Nghệ An63.000-2.000
Hà Tĩnh63.000-2.000
Quảng Bình63.000
Quảng Trị63.000
Thừa Thiên Huế65.000
Quảng Nam65.000
Quảng Ngãi65.000
Bình Định65.000
Khánh Hoà64.000-1.000
Lâm Đồng60.000-2.000
Đắk Lắk58.000
Ninh Thuận59.000
Bình Thuận58.000
Bình Phước62.000
Đồng Nai61.000
TP HCM60.000
Bình Dương60.000-2.000
Tây Ninh58.000-4.000
Vũng Tàu60.000-3.000
Long An64.000
Đồng Tháp62.000
An Giang62.000-4.000
Vĩnh Long62.000-1.000
Cần Thơ60.000
Kiên Giang60.000-1.000
Hậu Giang59.000
Cà Mau63.000
Tiền Giang62.000-1.000
Bạc Liêu62.000-1.000
Trà Vinh59.000
Bến Tre59.000-1.000
Sóc Trăng59.000-3.000

Bàng Nghiêm (Nông nghiệp Việt Nam)