Giá heo hơi hôm nay 9/5/2023 biến động trái chiều từ 1.000 – 2.000 đ/kg. Hiện giá heo hơi 3 miền hôm nay đang giao dịch quanh mức 51.000 – 55.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 9/5
Giá heo hơi hôm nay 9/5 tại thị trường miền Bắc tăng giảm trái chiều so với hôm qua.
Trong đó, Hưng Yên giảm nhẹ 1.000 đ/kg, đưa mức thu mua về giá 53.000 đ/kg. Đây cũng là mức giao dịch sau khi Thái Nguyên tăng 1.000 đ/kg.
53.000 đ/kg cũng là mức giá đang neo tại Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Bình và Hà Nội.
Mức giao dịch cao nhất khu vực hiện đang là 54.000 đ/kg, và đang được ghi nhận tại Vĩnh Phúc, sau khi tăng 2.000 đ/kg.
Các địa phương khác không có biến động mới, tiếp tục giữ ở mức 52.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 9/5/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 52.000 – 54.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 9/5
Giá heo hơi hôm nay 9/5 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên tăng tới 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Cụ thể, sau khi tăng nhẹ 1 giá, Quảng Bình và Quảng Trị đã nâng mức thu mua lên 53.000 đ/kg. Ngang bằng với các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Nam, Đắk Lắk và Bình Thuận.
Sau khi tăng 2.000 đ/kg, Bình Định đã nâng lên mức cao nhất khu vực với giá 54.000 đ/kg. Đây cũng là giá giao dịch đang neo tại Quảng Ngãi và Lâm Đồng .
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 9/5/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 51.000 – 54.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 9/5
Giá heo hơi hôm nay 9/5 tại thị trường miền Nam tăng 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, đồng loạt các tỉnh Hậu Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến Tre và Sóc Trăng cùng tăng nhẹ 1 giá và đưa mức thu mua lên 53.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại không có biến động mới so với hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 9/5/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 52.000 – 55.000 đ/kg.
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 9/5/2023. Đơn vị: đ/kg
| Địa phương | Giá cả | Biến động |
| Bắc Giang | 53.000 | – |
| Yên Bái | 52.000 | – |
| Lào Cai | 52.000 | – |
| Hưng Yên | 53.000 | -1.000 |
| Nam Định | 52.000 | – |
| Thái Nguyên | 53.000 | 1.000 |
| Phú Thọ | 53.000 | – |
| Thái Bình | 53.000 | – |
| Hà Nam | 52.000 | – |
| Vĩnh Phúc | 54.000 | 2.000 |
| Hà Nội | 53.000 | – |
| Ninh Bình | 52.000 | – |
| Tuyên Quang | 52.000 | – |
| Thanh Hóa | 53.000 | – |
| Nghệ An | 52.000 | – |
| Hà Tĩnh | 52.000 | – |
| Quảng Bình | 53.000 | 1.000 |
| Quảng Trị | 53.000 | 1.000 |
| Thừa Thiên Huế | 52.000 | – |
| Quảng Nam | 53.000 | – |
| Quảng Ngãi | 54.000 | – |
| Bình Định | 54.000 | 2.000 |
| Khánh Hoà | 52.000 | – |
| Lâm Đồng | 54.000 | – |
| Đắk Lắk | 53.000 | – |
| Ninh Thuận | 52.000 | – |
| Bình Thuận | 53.000 | – |
| Bình Phước | 52.000 | – |
| Đồng Nai | 54.000 | – |
| TP HCM | 52.000 | – |
| Bình Dương | 52.000 | – |
| Tây Ninh | 52.000 | – |
| Vũng Tàu | 54.000 | – |
| Long An | 55.000 | – |
| Đồng Tháp | 53.000 | – |
| An Giang | 52.000 | – |
| Vĩnh Long | 53.000 | 1.000 |
| Cần Thơ | 52.000 | – |
| Kiên Giang | 52.000 | – |
| Hậu Giang | 53.000 | 1.000 |
| Cà Mau | 53.000 | – |
| Tiền Giang | 53.000 | – |
| Bạc Liêu | 53.000 | – |
| Trà Vinh | 53.000 | 1.000 |
| Bến Tre | 53.000 | 1.000 |
| Sóc Trăng | 53.000 | 1.000 |
Tiến Sỹ (Nông nghiệp Việt Nam)
