Giá heo hơi hôm nay 26/4/2023 đang giảm từ 1.000 – 3.000 đ/kg ở một vài địa phương. Hiện giá heo hơi ba miền đang giao dịch quanh mức 51.000 – 54.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 26/4
Giá heo hơi hôm nay 26/4 tại thị trường miền Bắc giảm nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Trong đó, Tuyên Quang sau khi giảm nhẹ 1 giá đã giao dịch về mức 51.000 đ/kg. Đây cũng là mức giá đang neo tại hai tỉnh Yên Bái và Lào Cai – mức thấp nhất khu vực.
Cũng giảm 1.000 đ/kg, Hưng Yên đưa mức thua mua về giá 53.000 đ/kg – mức thu mua cao nhất khu vực và cũng đang neo tại Hà Nội, Thái Bình và Vĩnh Phúc.
Các địa phương còn lại không có biến động mới và đang giữ ở mức 52.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 26/4/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 51.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 26/4
Giá heo hơi hôm nay 26/4 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên giảm tới 3.000 đ/kg so với hôm qua.
Cụ thể, hai tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi cùng giảm mạnh 3.000 đ/kg, về mức 52.000 đ/kg.
Heo hơi tại tỉnh Bình Định được thu mua với giá 52.000 đ/kg, sau khi giảm 2.000 đ/kg.
Sau khi giảm một giá, hàng loạt các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị và Huế đưa giao dịch heo hơi về mức 52.000 đ/kg.
Tỉnh Lâm Đồng ghi nhận giá thu mua là 54.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 26/4/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 51.000 – 54.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 26/4
Giá heo hơi hôm nay 26/4 tại thị trường miền Nam giảm 1.000 – 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, sau khi cùng giảm 1.000 đ/kg, hai tỉnh Vĩnh Long và Tây Ninh lần lượt thu mua về mức 51.000 và 52.000 đ/kg.
Ba tỉnh Long An, Bạc Liêu và Bến Tre hiện giao dịch cùng mức 53.000 đ/kg, sau khi giảm 2.000 đ/kg.
Hai tỉnh Vũng Tàu và Đồng Tháp tiếp tục được thương lái thu mua với giá 54.000 đ/kg – cao nhất khu vực.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 26/4/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 51.000 – 54.000 đ/kg.
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 26/4/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 52.000 | – |
Yên Bái | 51.000 | – |
Lào Cai | 51.000 | – |
Hưng Yên | 53.000 | -1.000 |
Nam Định | 52.000 | – |
Thái Nguyên | 52.000 | – |
Phú Thọ | 52.000 | – |
Thái Bình | 53.000 | – |
Hà Nam | 52.000 | – |
Vĩnh Phúc | 53.000 | – |
Hà Nội | 53.000 | – |
Ninh Bình | 52.000 | – |
Tuyên Quang | 51.000 | -1.000 |
Thanh Hóa | 52.000 | – |
Nghệ An | 52.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 52.000 | – |
Quảng Bình | 52.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 52.000 | -1.000 |
Thừa Thiên Huế | 52.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 52.000 | -3.000 |
Quảng Ngãi | 52.000 | -3.000 |
Bình Định | 52.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 52.000 | – |
Lâm Đồng | 54.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 52.000 | – |
Ninh Thuận | 52.000 | – |
Bình Thuận | 51.000 | – |
Bình Phước | 52.000 | – |
Đồng Nai | 53.000 | – |
TP.HCM | 51.000 | – |
Bình Dương | 52.000 | – |
Tây Ninh | 52.000 | -1.000 |
Vũng Tàu | 54.000 | – |
Long An | 53.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 54.000 | – |
An Giang | 52.000 | – |
Vĩnh Long | 51.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 52.000 | – |
Kiên Giang | 52.000 | – |
Hậu Giang | 53.000 | – |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 53.000 | – |
Bạc Liêu | 53.000 | -2.000 |
Trà Vinh | 52.000 | – |
Bến Tre | 53.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 52.000 | – |
Tiến Sỹ (Nông nghiệp Việt Nam)