Giá heo hơi hôm nay 5/6/2023 tại thị trường ba miền vẫn không có biến động mới. Hiện giá heo hơi 3 miền đang giữ ở mức 54.000 – 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 5/6
Giá heo hơi hôm nay 5/6 tại thị trường miền Bắc không có biến động mới so với hôm qua.
Trong đó, hàng loạt các tỉnh Yên Bái, Lào Cai, Nam Định và Hà Nam đang neo ở giá 57.000 đ/kg – mức thấp nhất khu vực hiện nay.
Còn tại Thái Nguyên, Thái Bình và Hà Nội lại đang duy trì mức thu mua cao nhất khu vực hiện nay, với giá 59.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại tiếp tục giao dịch ở mức giá 58.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 5/6/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 57.000 – 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 5/6
Giá heo hơi hôm nay 5/6 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên lặng sóng so với hôm qua.
Cụ thể, Lâm Đồng vẫn đang là địa phương có mức thu mua cao nhất khu vực hôm nay, với giá 59.000 đ/kg.
Trong khi đó, Quảng Trị lại đang neo ở mức giá 54.000 đ/kg – mức thấp nhất khu vực hiện nay.
Các tỉnh thành khác cũng đang đi ngang, giao dịch trong khoảng 56.000 – 58.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 5/6/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 54.000 – 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 5/6
Giá heo hơi hôm nay 5/6 tại thị trường miền Nam duy trì ổn định so với hôm qua.
Theo đó, Đồng Tháp vẫn thu mua với giá 56.000 đ/kg – mức thấp nhất khu vực hôm nay.
Tại Bình Dương, Cần Thơ, Tiền Giang và Bến Tre, thương lái tiếp tục giao dịch cùng mức 57.000 đ/kg.
Trong khi, 58.000 – 60.000 đ/kg là khoảng giá được ghi nhận tại các địa phương còn lại.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 5/6/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 56.000 – 60.000 đ/kg.
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 5/6/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 58.000 | – |
Yên Bái | 57.000 | – |
Lào Cai | 57.000 | – |
Hưng Yên | 58.000 | – |
Nam Định | 57.000 | – |
Thái Nguyên | 59.000 | – |
Phú Thọ | 58.000 | – |
Thái Bình | 59.000 | – |
Hà Nam | 57.000 | – |
Vĩnh Phúc | 58.000 | – |
Hà Nội | 59.000 | – |
Ninh Bình | 58.000 | – |
Tuyên Quang | 58.000 | – |
Thanh Hóa | 58.000 | – |
Nghệ An | 57.000 | – |
Hà Tĩnh | 57.000 | – |
Quảng Bình | 58.000 | – |
Quảng Trị | 54.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 58.000 | – |
Quảng Nam | 57.000 | – |
Quảng Ngãi | 58.000 | – |
Bình Định | 58.000 | – |
Khánh Hoà | 57.000 | – |
Lâm Đồng | 59.000 | – |
Đắk Lắk | 56.000 | – |
Ninh Thuận | 57.000 | – |
Bình Thuận | 58.000 | – |
Bình Phước | 58.000 | – |
Đồng Nai | 58.000 | – |
TP HCM | 59.000 | – |
Bình Dương | 57.000 | – |
Tây Ninh | 58.000 | – |
Vũng Tàu | 58.000 | – |
Long An | 58.000 | – |
Đồng Tháp | 56.000 | – |
An Giang | 58.000 | – |
Vĩnh Long | 59.000 | – |
Cần Thơ | 57.000 | – |
Kiên Giang | 58.000 | – |
Hậu Giang | 59.000 | – |
Cà Mau | 59.000 | – |
Tiền Giang | 57.000 | – |
Bạc Liêu | 60.000 | – |
Trà Vinh | 58.000 | – |
Bến Tre | 57.000 | – |
Sóc Trăng | 59.000 | – |
Tiến Sỹ (Nông nghiệp Việt Nam)