Giá heo hơi hôm nay 20/5/2022 tại thị trường 3 miền biến động trái chiều từ 1.000 – 4.000 đ/kg. Hiện đang giao dịch heo hơi quanh mức 54.000 – 62.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 20/5 tại thị trường miền Bắc tiếp tục chuỗi ngày đi ngang.
Cụ thể, mức giá cao nhất trong khu vực là 58.000 đ/kg, tiếp tục được chứng kiến tại Hưng Yên và Hà Nội.
Thấp hơn một giá ở mức 57.000 đ/kg là tỉnh Tuyên Quang.
Các địa phương còn lại đều duy trì giao dịch ổn định với giá 56.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 20/5/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 56.000 – 58.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 20/5 tại miền Trung và Tây Nguyên biến động trái chiều từ 1.000 – 3.000 đ/kg.
Theo đó, Hà Tĩnh chứng kiến mốc giá thấp nhất khu vực là 54.000 đồng/kg.
Tiếp theo là Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Ninh Thuận tiếp tục giao dịch với giá 55.000 đồng/kg.
Riêng Bình Thuận, Quảng Bình và Lâm Đồng điều chỉnh từ 1.000 đồng/kg đến 3.000 đồng/kg, hiện thu mua lần lượt với giá 56.000 và 57.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 20/5/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 54.000 – 57.000 đ/kg
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 20/5 có nơi tăng mạnh tới 4.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, Bạc Liêu và An Giang tăng 3.000 – 4.000 đồng/kg trong hôm nay, hiện giao dịch trong khoảng 60.000 – 62.000 đồng/kg, cao nhất khu vực.
Đồng Nai, Vĩnh Long, Hậu Giang, Tây Ninh, Long An và Sóc Trăng điều chỉnh 1.000 – 2.000 đồng/kg, giá heo hơi dao động trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh còn lại không thay đổi, hiện thu mua heo hơi với giá từ 55.000 – 60.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 20/5/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 54.000 – 62.000 đ/kg.
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 20/5/2022. Đơn vị: đ/kg
Tỉnh thành | Giá cả | Biến động |
Miền Bắc | ||
Bắc Giang | 56.000 | – |
Yên Bái | 56.000 | – |
Lào Cai | 56.000 | – |
Hưng Yên | 58.000 | – |
Nam Định | 56.000 | – |
Thái Nguyên | 56.000 | – |
Phú Thọ | 56.000 | – |
Thái Bình | 56.000 | – |
Hà Nam | 56.000 | – |
Vĩnh Phúc | 56.000 | – |
Hà Nội | 58.000 | – |
Ninh Bình | 56.000 | – |
Tuyên Quang | 57.000 | – |
Miền Trung và Tây Nguyên | ||
Thanh Hóa | 56.000 | – |
Nghệ An | 56.000 | – |
Hà Tĩnh | 54.000 | – |
Quảng Bình | 57.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 57.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 55.000 | – |
Quảng Nam | 55.000 | – |
Quảng Ngãi | 55.000 | – |
Bình Định | 55.000 | – |
Khánh Hoà | 56.000 | – |
Lâm Đồng | 57.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 56.000 | – |
Ninh Thuận | 55.000 | – |
Bình Thuận | 56.000 | -3.000 |
Miền Nam | ||
Bình Phước | 56.000 | – |
Đồng Nai | 57.000 | -1.000 |
TP HCM | 56.000 | – |
Bình Dương | 56.000 | – |
Tây Ninh | 56.000 | -1.000 |
Vũng Tàu | 56.000 | – |
Long An | 56.000 | 2.000 |
Đồng Tháp | 57.000 | – |
An Giang | 62.000 | 4.000 |
Vĩnh Long | 57.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 55.000 | – |
Kiên Giang | 57.000 | – |
Hậu Giang | 57.000 | 1.000 |
Cà Mau | 60.000 | – |
Tiền Giang | 56.000 | – |
Bạc Liêu | 60.000 | 3.000 |
Trà Vinh | 57.000 | – |
Bến Tre | 57.000 | – |
Sóc Trăng | 58.000 | 2.000 |
Bàng Nghiêm (Nông nghiệp Việt nam)